Năm nay, dự kiến thí sinh sẽ biết điểm chuẩn Đại học sớm hơn 1 tháng so với năm ngoái. Cùng với đó là sự thay đổi về điểm cộng ưu tiên cho thí sinh đạt từ 22,5 điểm trở lên.
1. Kỳ thi diễn ra sớm hơn
Theo lịch từ Bộ GD&ĐT đã công bố, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 sẽ diễn ra vào cuối tháng 6, cụ thể là các ngày 27, 28, 29, 30/6/2023. Trong khi đó, năm 2022, kỳ thi diễn ra vào tháng 7. Kỳ thi năm nay diễn ra sớm hơn để thí sinh có thể kịp bắt đầu năm học từ tháng 9/2023. Năm nay, đa số các trường ĐH vẫn tiếp tục sử dụng điểm thi từ kỳ thi này để xét tuyển cùng nhiều phương thức riêng khác.
2. Lịch xét tuyển Đại học sớm hơn
Lịch xét tuyển Đại học 2023 dự kiến sẽ hoàn thành sớm hơn năm 2022. Trong khi năm ngoái, thí sinh điểm chuẩn là trước 17 giờ ngày 17/9 còn năm nay, thí sinh dự kiến sẽ được biết điểm chuẩn sớm hơn 1 tháng. Cụ thể lịch xét tuyển ĐH dự kiến như sau:
Thời gian |
Nội dung |
Trước ngày 30/6 |
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
Ngày 5/7 |
Hoàn thành việc xét tuyển thẳng và thông báo kết quả tới thí sinh. Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển lên hệ thống |
Từ ngày 5/7 - Trước 17h ngày 15/8 |
Thí sinh tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GD&ĐT |
17h ngày 4/7/2023 |
Các cơ sở đào tạo hoàn thành công tác xét tuyển sớm và thông báo kết quả cho thí sinh để thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống. Các cơ sở đào tạo cập nhật danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm lên hệ thống. |
Từ ngày 5/7 đến ngày 11/7 |
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên hệ thống thì được cấp tài khoản bổ sung |
Từ ngày 5/7 đến 17 giờ ngày 25/7 |
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển. Việc điều chỉnh nguyện vọng không bị giới hạn số lần trong khung thời gian này |
Ngày 20/7 |
Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề |
Đến 17 giờ ngày 22/7 |
Các trường ĐH hoàn thành việc điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên hệ thống và trang thông tin điện tử của đơn vị mình đối với ngành đào tạo giáo viên và sức khỏe (nếu có). |
Từ 26/7 đến 17 giờ ngày 5/8 |
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến |
Từ ngày 9/8 đến 17 giờ ngày 12/8 |
Các trường ĐH tổ chức xét tuyển |
Trước 17 giờ ngày 14/8 |
Các trường ĐH công bố điểm chuẩn, hoàn thành việc thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1 |
Đến 17 giờ ngày 30/8 |
Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống |
Từ ngày 1/9/2023 |
Thông báo tuyển sinh đợt bổ sung nếu thiếu chỉ tiêu |
3. Thay đổi về cộng điểm ưu tiên
Để tạo công bằng cho thí sinh các vùng miền, Bộ GD&ĐT cho biết, từ năm 2023, Bộ sẽ thay đổi cách tính điểm ưu tiên. Theo đó, chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực trong tuyển sinh năm 2023 sẽ giảm tuyến tính từ mức điểm gây mất công bằng đối với tổng 3 môn thi THPT để xét tuyển vào đại học, cao đẳng theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Quy chế quy định. Cụ thể, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Quy chế.
Điều chỉnh này nhằm đảm bảo sự công bằng và khắc phục tình trạng có thí sinh đạt kết quả điểm xét tuyển là 30 điểm nhưng vẫn không trúng tuyển đại học, cao đẳng và áp dụng với tất cả các phương thức xét tuyển. Do đó, khi tính điểm ưu tiên cho thí sinh, các trường cần quy đổi ra thang điểm tương đương để xác định mức điểm ưu tiên phù hợp.
TÊN NGÀNH | THẠC SĨ | ĐẠI HỌC | CAO ĐẲNG |
---|---|---|---|
Công nghệ sợi, dệt | 7540202 | - | |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | - | |
Công nghệ thực phẩm | 8540101 | 7540101 | - |
Công nghệ thông tin | 7480201 | - | |
CNKT điều khiển và TĐH | 7510303 | - | |
CNKT điện, điện tử | 7510301 | - | |
CNKT điện tử - viễn thông | 7510302 | - | |
CNKT cơ khí | 7510201 | - | |
Kế toán | 7340301 | - | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | - | |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | - | |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | - | |
Mạng máy tính và TTDL | 7480102 | - | |
CNKT cơ điện tử | 7510203 | - | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | - | |
CNKT Máy tính | 7480108 | - | |
QT dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | - | |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 7510205 | - | |
Ngành Bảo hiểm | 7340204 | - | |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | - |